dat-nong-nghiep-la-gi

Hiện nay, đất đai được phân thành ba nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, và đất chưa sử dụng, với nhiều loại đất khác nhau. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất dùng chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp như trồng trọt và chăn nuôi, nghiên cứu thí nghiệm, bảo vệ môi trường sinh thái, và cung cấp sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ. Vậy, đất nông nghiệp là gì? Các loại đất nông nghiệp Việt Nam hiện nay và có thể xây nhà trên đất nông nghiệp hay không? Hãy cùng Citadines-halong tìm hiểu.

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, và trồng rừng. Đây là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là công cụ lao động, vừa là đối tượng lao động, và là thành phần không thể thay thế trong ngành nông – lâm nghiệp.

dat-nong-nghiep-la-dat-gi
Đất nông nghiệp là đất gì?

Theo quy định pháp luật đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Qua thông tin trên bạn đã hiểu về đất nông nghiệp là gì? Vậy các loại đất nông nghiệp Việt nam hiện nay có bao nhiêu loại? Theo Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp Việt Nam được phân thành các loại sau:

Nhóm đất nông nghiệp Việt Nam bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa, các loại cây hàng năm khác
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thủy sản
  • Đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác, bao gồm: đất xây dựng nhà kính và các công trình khác phục vụ trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất); xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các động vật khác; đất dùng cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống; và đất trồng hoa, cây cảnh.
cac-loai-dat-nong-nghiep
Các loại đất nông nghiệp Việt Nam hiện nay

Đất nông nghiệp có thể dùng xây nhà được không?

Qua thông tin đất sản xuất nông nghiệp là gì bạn lại thắc mắc về việc có xây nhà trên đất nông nghiệp được hay không? Theo khoản 3, Điều 12 của Luật Đất đai 2013, những hành vi bị nghiêm cấm bao gồm: không sử dụng đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích.

Theo các quy định này, người sử dụng đất phải tuân thủ mục đích sử dụng ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ giao đất khác và không được làm trái mục đích ghi trên các tài liệu này.

dat-nong-nghiep-co-the-xay-nha-duoc-khong
Đất nông nghiệp có thể dùng xây nhà được không?

Ngoài ra, theo khoản 1, Điều 6 và khoản 1, Điều 170 của Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa vụ sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch, mục đích, ranh giới thửa đất, và các quy định về độ sâu trong lòng đất cũng như chiều cao trên không. Đồng thời, họ phải bảo vệ các công trình công cộng và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

Do đó, theo quy định pháp luật, việc xây dựng nhà trên đất nông nghiệp là không được phép.

Hồ sơ và các thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

Sau đây là quy trình chuẩn bị hồ sơ và các thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở. Bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ và Sổ hồng).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nếu địa phương có bộ phận một cửa tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Nếu địa phương chưa có bộ phận một cửa, nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 4: Xử lý yêu cầu

Bước 5: Trả kết quả

Thời gian xử lý hồ sơ không vượt quá 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, hoặc các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian xử lý không quá 25 ngày.

Lưu ý: Thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét các trường hợp vi phạm pháp luật, và thời gian trưng cầu giám định.

Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp trực tiếp?

Đối với Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản và làm muối cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

  • Không quá 03 hecta cho mỗi loại đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
  • Không quá 02 hecta cho mỗi loại đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp là gì?

Khi hộ gia đình hoặc cá nhân được giao nhiều loại đất, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, và đất làm muối, tổng hạn mức giao đất không vượt quá 05 hecta.
Nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm, hạn mức đất trồng cây lâu năm là:

  • Không quá 05 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
  • Không quá 25 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Nếu được giao thêm đất rừng sản xuất, hạn mức đất rừng sản xuất là không quá 25 hecta.

Bài viết trên đã giải thích rõ đất nông nghiệp là gì, các loại đất nông nghiệp Việt Nam và cho biết rằng hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở cần phải xin phép và nhận sự đồng ý từ UBND cấp huyện nơi có đất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *